Trang chủ
Giới thiệu
Thông báo
Ý nghĩa thương hiệu
Tầm nhìn và sứ mệnh
Sản phẩm
Nhựa đường
FO 3.0S, FO3.5S, RFO thay thế
HFO nhập khẩu
FOR cao su
Dầu điều
Sàn MXV
Dầu DO
Sản phẩm dầu nhớt
Viên nén
Tin tức
Thương hiệu
Liên hệ
không có sản phẩm nào
Trang chủ / Lĩnh vực / FO 3.0S, FO3.5S, RFO thay thế

FO3.0S – FO3.5S (Fuel oils)

2.1. Dầu mazut là dầu gì? Nguồn gốc dầu mazut

Dầu mazut có tên tiếng Anh là Fuel oil. Chúng còn được gọi với tên là dầu nhiên liệu, dầu FO. Đây là một loại nhiên liệu được sử dụng phổ biến trong vận hành các lò đốt. 

Dầu mazut là 1 hợp chất hydrocacbon, có nguồn gốc từ dầu mỏ. Đây là sản phẩm của quá trình chưng cất phân đoạn dầu thô parafin và asphalt ở áp suất khí quyển và trong chân không. Ta sẽ thu được dầu mazut trong khoảng nhiệt độ từ 250 - 300 độ C trong quá trình chưng cất,

 

2.2 Đặc điểm của dầu mazut

Một số đặc điểm chung của dầu mazut bao gồm:

Ngoài ra với mỗi loại dầu FO sẽ có các đặc trưng riêng phù hợp với mục đích sử dụng và các kỹ thuật sử dụng để cho hiệu quả tốt nhất. 

Dầu mazut là chất lỏng màu đen

2.3. Dầu mazut được phân loại như thế nào?

Dầu mazut thường được chia thành 2 loại là dầu mazut nặng và nhẹ:

Ngoài ra có thể dựa vào độ nhớt và hàm lượng lưu huỳnh để phân loại các loại dầu FO như sau:

Ký hiệu

Hàm lượng lưu huỳnh

Độ nhớt động học (50 độ C)

FO N1

2%

87

FO N2A

2%

87-180

FO N2B

2-3,5%

87-180

FO N3

2-3,5%

180-380

 

Quá trình chưng cất phân đoạn dầu mỏ

2.4. TIÊU CHUẨN CƠ SỞ:

      Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu đốt lò (FO) theo TCVN 6239:2002 được quy định trong bảng dưới đây:

Tên chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

FO N01

FO N02A

(2,0 S)

FO N02B

(3,5 S)

FO N03

1.Khối lượng riêng ở 150C, kg/l, không lớn hơn.

0,965

0,991

0,991

0,991

TCVN 6594:2000

(ASTM D1298)

2.Độ nhớt động học ở 500C, cSt(*), không lớn hơn.

87

180

180

380

ASTM D445

3.Hàm lượng lưu huỳnh, % khối lượng, không lớn hơn.

2,0

2,0

3,5

3,5

TCVN 6701:2000

(ASTM D2622)

/ ASTM D129

ASTM D4294

4.Điểm đông đặc, 0C, không lớn hơn.

+12

+24

+24

+24

TCVN 3753:1995

/ ASTM D97

5.Hàm lượng tro, % khối lượng, không lớn hơn.

0,15

0,15

0,15

0,35

TCVN 2690:1995

/ ASTM D482

6.Cặn cacbon Conradson, % khối lượng, không lớn hơn.

6

16

16

22

TCVN 6324:2000 (ASTM D189)

/ ASTM D4530

7.Điểm chớp cháy cốc kín,0C, không nhỏ hơn.

66

TCVN 6608:2000

(ASTM D 3828)

/ ASTM D93

8.Hàm lượng nước, % thể tích, không lớn hơn.

1,0

TCVN 2692:1995

/ ASTM D95

9.Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn.

0,15

ASTM D473

10.Nhiệt trị, cal/g(**), không nhỏ hơn .

9800

ASTM D240

/ ASTM D4809

(*)1 cSt =1 mm2/s.

(**)1 calo = 4,1868 J.

 

2.5. Chỉ tiêu chất lượng dầu mazut tại Việt Nam

Dưới đây là tiêu chuẩn nhiên liệu dầu - Fuel oil (FO) theo TCCS 04:2023/PLX

TT

Tên chỉ tiêu

ĐVT

Phương pháp thử

NGƯỠNG GIỚI HẠN

FO 180 0,5S

FO 3,0S

FO 3,5S

FO 380 0,5S

1

Khối lượng riêng tại 15oC

Kg/L

TCVN 6594 (ASTM D1298)

TCVN 8314 (ASTM D4052)

 

991,0

 

970,0

 

991,0

 

 991,0

2

Độ nhớt động học ở 50oC

Mm2/s

TCVN 3171 (ASTM D445)

180,0

180,0

180,0

380,0

3

Hàm Lượng lưu huỳnh ( Max)

%

TCVN 3172 (ASTM D4294)

TCVN 6701 (ASTM D2622)

 

0,5

3,0

3,5

0,5

4

Nhiệt độ đông đặc (Min)

+ Mùa hè

+ Mùa đông

oC

TCVN 3753 (ASTM D97)

+24

+18

 

+24

+15

 

+24

+9

 

+24

+9

5

Hàm lượng Tro ( Max )

%

TCVN 2690 (ASTM D482)

0,10

0,15

0,15

0,10

6

Hàm lượng cặn Carbon (Max)

%

TCVN 6324 (ASTM D189)

18

14

16

18

7

Nhiệt độ chớp cháy cốc kín

oC

TCVN 2693 (ASTM D93)

60,0

66,0

66,0

60,0

8

Hàm lượng nước (Max )

%

TCVN 2693 (ASTM D95)

1,0

1,0

1,0

1,0

9

Hàm lượng tạp chất cơ học ( Max)

%

TCVN 9790 (ASTM D473)

0,15

 

0,15

 

0,15

 

0,15

10

Nhiệt lượng (Min )

MJ/kg

KJ/kg

ASTM D240

ASTM D4809

 

41,031

42,705

41,031

41,031

Trong đó:

2.6. Dầu mazut dùng để làm gì? 

Dầu mazut là nhiên liệu đốt trong các lò đốt dạng bay hơi hoặc dạng ống khói trong các nhà máy điện hay các nhà máy công nghiệp cần nhiệt lượng lớn. Một ứng dụng khác của dầu mazut là nguồn nhiên liệu vận hành cho tàu vận tải biển. sản phẩm của dầu FO còn có dầu diezen sử dụng làm nguyên liệu cho một số phương tiện, nó là nhiên liệu đốt cho các ngành công nghệ đặc thù như: công nghiệp nồi hơi, lò nung, lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc cho các loại động cơ đốt của tàu biển.

 

2.7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản dầu mazut

Trong khi sử dụng cũng như bảo quản dầu mazut cần có những lưu ý như sau: